Tìm kiếm

Hotline:

0906.62.26.83

Chăm sóc khách hàng

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Modun bánh răng là gì? Cách tính modun bánh răng chính xác nhất

Bạn đang muốn tính toán modun của bánh răng, nhưng lại chưa biết cách tính như thế nào? Vậy thì bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra cách tính modun bánh răng nhanh, chuẩn xác nhất.

Modun bánh răng là gì? 

Modun bánh răng là giá trị có thể xác định các đặc tính của bánh răng. Nó là tỷ số giữa đường kính bước của bánh xe và số răng của nó. Modun là một đại lượng được tiêu chuẩn hóa. Tất cả các thông số của bánh răng đều được tính toán thông qua modun.

Cách tính modun bánh răng

Cách tính modun bánh răng sẽ được tính toán như sau:

  • Vòng đỉnh: Là vòng tròn đi qua đỉnh răng

Công thức tính: da=m(z+2)

  • Vòng đáy: Là vòng tròn đi qua đáy răng, ký hiệu là (da)

Công thức tính: da=m(z-2.5)

  • Vòng chia: Là đường tròn tiếp xúc với một đường tròn tương ứng của bánh răng khác khi hai bánh răng cùng ăn khớp với nhau

Công thức tính: d=mz

  • Số răng: Ký hiệu là Z

Công thức tính: Z=d/m

  • Bước răng: Là độ dài cung giữa 2 profin của 2 răng kề nhau trên vòng chia (P)

Công thức tính: P= mπ

  • Modun: Là thông số quan trọng của bánh răng, tất cả các thông số của bánh răng đều được tính toán thông qua modun của bánh răng

Công thức tính: m=P/π (giá trị modun thường là từ 0.05 – 100mm)

Chú ý: Muốn 2 bánh răng ăn khớp nhau thì modun phải bằng nhau. Theo đó, dãy số modun bánh răng tiêu chuẩn là:

Dãy 1: 1; 1.25; 1.5 ; 2 ; 2.5 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 16 ; 20 ; 25

Dãy 2: 1.125 ; 1.375 ; 1.75 ; 2.25 ; 2.75 ; 3.5 ; 4.5 ; 5.5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 14 ; 18 ; 22

  • Chiều cao răng: Là khoảng cách từ hướng tâm giữa vòng đỉnh và vòng đáy. 

Có 2 loại chiều cao: 

Chiều cao đầu răng(ha) là khoảng cách hướng tâm giữa vòng tròn đỉnh và vòng chia của răng

Công thức tính: ha=m

Chiều cao chân răng(hf) là khoảng cách giữa hướng tâm giữa vòng chia và vòng đáy của bánh răng

Công thức tính: hf=1.25m

Công thức tính chiều cao răng: h=ha+hf=2.25m

  • Chiều dày răng: Là độ dài cung tròn giữa 2 profin của một răng được đo trên vòng tròn chia

Công thức tính: St=P/2=m/2

  • Chiều rộng rãnh răng: Là độ dài cung tròn được đo trên vòng chia của một rãnh răng

Công thức tính: Ut=P/2=m/2

Các thông số kỹ thuật và công thức tính modun bánh răng

  • Chiều cao đỉnh răng: Là phần chiều cao răng bên ngoài vòng chia
  • Khoảng cách tâm: Là khoảng cách giữa 2 bánh răng hoặc khoảng cách tính bằng phân nửa tổng 2 đường kính của vòng chia
  • Chiều dày răng: Là chiều dài dây trương cung chắn răng trên vòng chia
  • Bước vòng: Là khoảng cách từ một điểm răng đến điểm tương ứng trên răng tiếp theo của vòng chia
  • Chiều dày răng đo theo cung: Là chiều dài cung chắn răng được đo ở trên vòng chia
  • Khe hở hướng tâm: Là khoảng cách từ hướng tâm giữa đỉnh của một răng và đáy của rãnh răng đối tiếp với nó.
  • Chiều cao chân răng: Là khoảng cách từ hướng tâm giữa vòng chia và vòng chân răng của bánh răng
  • Bước ở bánh răng hệ inch: Là tỉ số giữa răng của bánh răng và đường kính vòng chia
  • Đường thân khai: Là đường cong tạo bởi tập hợp các vết của một điểm ở trên đường thẳng khi đường thẳng đó lăn ở trên một đường tròn.
  • Bước răng tuyến tính: Là khoảng cách từ một điểm trên răng của thanh răng đến điểm tương ứng trên răng tiếp theo
  • Modun bánh răng hệ mét: Là đại lượng được tính bằng tỷ số giữa đường kính vòng chia và số răng của bánh răng. Công thức tính modun bánh răng đúng và modun có đơn vị đo đại lượng độ dài là mm, trong khi pitch (bước) chỉ là một tỷ số.
  • Đường kính ngoài: Là đường kính ngoài cùng của bánh răng, được tính bằng đường kính vòng chia cộng hai lần chiều cao của đỉnh răng
  • Vòng chia (inch): Là đường tròn có bán kính bằng một nửa đường kính vòng chia với tâm ở trục của bánh răng
  • Chu vi bước: Chu vi vòng chia
  • Đường kính vòng chia: Có đường kính bằng đường kính ngoài của bánh răng trừ đi hai lần chiều cao của đỉnh răng
  • Góc áp lực: Là góc tạo bởi đường thẳng đi qua điểm tiếp xúc của hai răng đối tiếp và tiếp tuyến với hai vòng tròn cơ sở và đường thẳng vuông góc với đường nối tâm của hai bánh răng.
  • Vòng chân răng: Là vòng tròn đi qua các chân răng
  • Chiều cao răng: Tổng chiều cao răng bằng chiều cao của đầu răng cộng với chiều cao của chân răng
  • Chiều cao làm việc của răng: Là khoảng cách từ đỉnh răng trên bánh răng thứ nhất tới đỉnh răng đối tiếp của bánh răng thứ hai, có độ lớn bằng hai lần chiều cao của đỉnh răng.

Như vậy, bài viết trên đây chúng tôi đã đưa ra cho bạn cách tính modun bánh răng nhanh, chuẩn xác nhất cũng như cho bạn biết những kiến thức về module bánh răng. Hy vọng rằng bài viết chúng tôi đưa ra sẽ giúp bạn hiểu hơn về modun bánh răng.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Giao nhận tận nơi​

Hỗ trợ 24/7