Tìm kiếm

Hotline:

0906.62.26.83

Chăm sóc khách hàng

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Trọng lượng riêng của inox 304 và bảng tra trọng lượng inox 304

bang-tra-trong-luong-inox-304

Như bạn biết thì inox 304 là sản phẩm được ứng dụng nhiều trong sản xuất để làm ra các sản phẩm như đồ dùng nhà bếp, thiết bị phòng tắm,… Mặc dù inox 304 được sử dụng nhiều nhưng không ai biết được trọng lượng riêng của inox 304 là bao nhiêu? Vì vậy trong bài viết này, Atech Việt Nam sẽ cung cấp cho bạn về những thông tin cụ thể về inox 304 như bảng tra trọng lượng inox 304; trọng lượng riêng của inox 304, các phân biệt inox 201 và inox 304.

Inox 304 là gì? Thông số kỹ thuật của Inox 304

Inox là một vật liệu hợp kim trong đó chứa 11% Crom nhờ sự cấu tạo từ nguyên tố này nên Inox có khả năng tự bảo vệ cao, chống ăn mòn. Ngoài ra, còn có thành phần từ Nike tạo nên sự ổn định trong thành phần của Austenitic. Inox 304 có chứa hàm lượng tối thiểu 8%, trong nguyên tố Austenitic còn có nhiều nguyên tố thay thế được Nike có khả năng chống ăn mòn.

3 loại kim loại tạo thành hợp kim trong inox như:

  • Crom: đây chính là nguyên tố chính giúp inox khả năng tạo chống lại mòn cao 
  • Mangan: Nguyên tố này sẽ tạo sự ổn định trong Austenitic
  • Nitơ: Nguyên tố này sẽ làm tăng độ cứng cho inox

Ưu điểm của inox chính là khả năng chống ăn mòn và sự sáng bóng có tính thẩm mỹ cao nên được rất nhiều khách hàng lựa chọn.

Inox 304 là một loại được làm inox không gỉ được sử dụng rất nhiều và phổ biến. Còn có nhiều tên gọi khác đối với Inox 304 như SUS 304, thép không gỉ 304. 

Thành phần của inox 304

Thành phần inox 304 L có chứa hàm lượng thấp carbon được sử dụng trong môi trường chống ăn mòn và có mối hàn. Còn đối với inox 304 H thì sẽ có hàm lượng carbon cao được dùng trong những vị trí chống ăn mòn cao. Cả hai loại đều tồn tại dưới dạng tấm và dạng ống.Inox 304 chứa khoảng 8.1% Kiken và 1% Manga.

Thành phần inox 304 bao gồm Fe, C ~ 0.08%, Cr chiếm từ 17,5%-20%, Niken chiếm từ 8%-11%, Mn < 2%, Si < 1%, P < 0,045% và S < 0,03%

Đặc điểm của Inox 304

  • Khả năng chống ăn mòn, tốc dộ bền rèn cao: Inox 304 hoàn toàn không bị ăn mòn khi tiếp xúc  với các loại hóa chất hóa học khác nhau.Sản phẩm khó bị gỉ khi chịu tác động từ bên ngoài. Vỏ bọc của inox 304 hoàn hảo khi tiếp xúc với môi trường.
  • Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp: Inox 304 có độ dẻo dai khi nhiệt độ được hạ đến nhiệt độ khí lỏng, từ tính thì rất yếu. Nhưng từ tính lại khi tiếp xúc với môi trường có nhiệt độ thấp thì lại tăng dần và trở nên mạnh. Ứng dụng nổi bật của inox 304 được phát hiện ở nhiệt độ hóa lỏng.
  • Độ cứng và có độ bền cao: Inox 304 có khả năng tăng cứng trong môi trường có nhiệt độ thấp. Ngoại lực tác động. làm inox 304 không hề bị méo mó hay biến dạng đi. Độ đàn hồi của inox 304 lên tới 1000MPa.
  • Gia công cao: Inox 304 có khả năng vượt trội hơn những loại inox 304 khác đó là có khả năng tạo hình tốt có thể đập, dát mỏng, không cần nhiệt. Inox 304 được ứng dụng nhiều trong sản xuất nhờ khả năng tạo hình tốt.

Công thức tính khối lượng inox 304

Tính khối lượng tấm inox 304

Khối lượng tấm inox (kg) = T(mm) x W (mm) x L (mm) x 7.93 / 1.000.000 (Tỷ trọng của thép không gỉ inox 304)

Trong đó:

  • T: là độ dày của tấm inox (mm)
  • W: Độ rộng tấm inox (mm)
  • L: Chiều dài tấm inox (mm)

7.93 chính là khối lượng riêng của inox 304

Tính khối lượng ống inox 304

Khối lượng ống inox 304 (kg) = 0.003141 x T (mm) x {(O.D (mm) x T (mm)} x 7.93 x L (m)}

Trong đó:

  • L: là độ dày ống thép (mm)
  • L: Chiều dài ống thép (m)
  • O.D: là đường kính ngoài ống thép (mm)

7.93 chính là khối lượng riêng của inox 304

Trọng lượng riêng của inox 304

Trọng lượng riêng tức là trọng lượng của một mét khối vật chất có ý nghĩa hoàn toàn khác với khối lượng riêng. Cách tính trọng lượng riêng của vật được tính bằng trọng lượng chia với thể tích,

Công thức tính trọng lượng riêng inox 304 là: d = P / V

Trong đó:

  • d là trọng lượng riêng (N/m3)
  • P là trọng lượng (N)
  • V là thể tích (m3)

Hoặc từ khối lượng riêng ta có thể tính ra khối lượng riêng của vật với công thức:

Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9.81 ( Đơn vị đó N/m3)

Từ công thức ta có thể tính được theo công thức: inox 304 = 7930 x 9.81 = 77.793,3 (N/m3). Như vậy trọng lượng của inox 304 là 77.793,3 kg xấp xỉ 77.8 tấn

Kết luận: Trọng lượng riêng của inox 304 à 77.793,3 (N/m3)

                 1m khối thể tích có trọng lượng 77.793,3 kg xấp xỉ 77.8 tấn

Bảng trọng lượng riêng của inox 304 

Bảng trọng lượng riêng của inox 304 ở dạng ống tròn

Đường kính của ống Inox 304 (mm) Độ dày thép
0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1 1,1 1,2 1,5 2 2,5 3 4
8,0 0,3 0,4 0,6 0,7 0,8 0,9
9,5 0,4 0,5 0,7 0,8 0,9 1 1,1 1,3
12,7 0,6 0,7 0,9 1,1 1,2 1,4 1,6 1,7 1,9 2
15,9 0.7 0,9 1,1 1,4 1,6 1,8 2 2,2 2,4 2,6
19,1 0,8 1,1 1,4 1,6 1,9 2,2 2,4 2,7 2,9 3,2 3,9
21,7 1,6 1,9 2,2 2,5 2,8 3,1 3,4 3,6 4,5 5,8 7,1 3,3
22,2 1 1,3 1,6 1,9 2,3 2,6 2,8 3,1 3,4 3,7 4,6
25,4 1,5 1,8 2,2 2,6 2,9 3,3 3,6 4 4,3 5,3
27,2 2 2,4 2,7 3,1 3,5 3,9 4,2 4,6 5,7 7,5 9,1
31,8 1,9 2,3 2,8 3,2 3,7 4,1 4,6 5 5,4 6,7 8,8
34 2,5 3 3,4 3,9 4,4 4,9 5,4 5,8 7,2 9,5 11,6
38,1 2,2 2,8 3,3 3,9 4,4 5 5,5 6 6,5 8,1 10,7
42,2 3,1 3,7 4,3 4,9 5,5 6,1 6,7 7,3 9 11,9 14,7 17,4
42,7 3,7 4,3 5 5,6 6,2 6,8 7,4 9,1 12 14,9 17,6
48,6 4,3 5 5,7 6,3 7 7,7 8,4 10,4 13,8 17 20,2 26,7
50,8 4,5 5,2 5,9 6,6 7,4 8,1 8,8 10,9 14,4 17,9
60,5 5,3 6,2 7,1 7,9 8,8 9,7 10,5 13,1 17,3 21,4 25,5 28
63,5 5,6 6,5 7,4 8,3 9,2 10,2 11,1 13,8 18,2 22,6
76,3 7,8 8,9 10 11,1 12,2 13,3 16,6 22 27,3
89,1 11,7 13 14,3 15,6 19,4 25,8 32 38,2 50,9
101,6 14,9 16,3 17,8 22,2 29,5 36,6 43,7 58,3
114,3 16,8 18,4 20,1 25 33,2 41,3 49,4 65,9

Bảng trọng lượng riêng của inox 304 ở dạng hộp

Kích thước của Inox 304 dạng hộp (mm) Độ dày thép (mm)
0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1 1,1 1,2 1,5 2 2,5 3
10×10 0,8 0,9 1,1 1,3 1,5 1,7 1,9
12,7×12,7 1 1,2 1,4 1,7 1,9 2,2 2,4 2,6 2,9
15×15 1,1 1,4 1,7 2 2,3 2,5 2,8 3,1 3,4
20×20 1,5 1,9 2,3 2,6 3 3,4 3,8 4,1 4,5 5,7
25×25 1,9 2,4 2,8 3,3 3,8 4,2 4,7 5,2 5,7 7,1
30×30 2,8 3,4 4 4,5 5,1 5,7 6,2 6,8 8,5 11,3
40×40 4,5 5,3 6 6,8 7,5 8,3 9 11,3 15,1 18,8 22,6
50×50 6,6 7,5 8,5 9,4 10,4 11,3 14,1 18,8 23,6 28,3
10×20 1,1 1,4 1,7 2 2,3 2,5 2,8
10×40 2,4 2,8 3,3 3,8 4,2 4,7
13×26 1,8 2,2 2,6 2,9 3,3 3,7 4 4,4 5,5
15×30 1,7 2,1 2,5 2,9 3,3 3,7 4,1 4,5 5
20×40 3,4 4 4,5 5,1 5,7 6,2 6,8 8,5 11,3
25×50 4,2 4,9 5,7 6,4 7,1 7,8 8,5 10,6 14,1
30×60 5,9 6,8 7,6 8,5 9,3 10,2 12,7 17
30×90 7,9 9 10,2 11,3 12,4 13,6 17 22,6 28,3 33,9
40×80 7,9 9 10,2 11,3 12,4 13,6 17 22,6 28,3 33,9

Bảng trọng lượng riêng của inox 304 ở dạng chữ V

Kích thước của Inox 304 dạng V (mm) Độ dày thép (mm)
1,5 1,6 1,8 2 2,5 2,8 3 4 5
20×20 2,8 3 3,4 3,8 4,7 5,3 5,7
25×25 3,5 4,2 4,7 5,9 6,6 7,1
30×30 5,1 5,7 7,1 7,9 8,5 11,4
40×40 6,8 7,5 9,4 10,6 11,3 15,2 19
50×50 9,4 11,8 13,2 14,1 19 23,8

Bảng trọng lượng riêng của inox 304 ở dạng ống

Trọng lượng dây

Đơn vị tính kg/100m

Phi 1 1,1 1,2 1,4 1,5 1,8 2 2,2 2,4 2,8 3 3,5 3,8 4,2 5,3
0,6 0,7 0,9 1,2 1,4 2 2,5 3 3,5 4,8 5,5 7,5 8,9 11 17

 

Trọng lượng dây Đơn vị tính kg/1 cây 6 m
4 4,5 4,6 4,8 5,3 6 6,3 6,8 7 8 10 12 16 18 22
0,6 0,8 0,8 0,9 1 1,3 1,5 1,7 1,8 2,4 3,7 5,4 9,6 12,1 18,1

Bảng trọng lượng riêng của inox 304 ở dạng tấm

Khổ Inox 304 dạng tấm (mm) Độ dày thép
0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1 1,2 1,5 2 2,5 3 0,3 0,4
1000×2000 4,7 6,3 7,9 9,4 11 12,6 14,1 15,7 18,8 23,6 31,4 39,3 47,1 4,7 6,3
1220×2440 7 9,3 11,7 14 16,3 18,3 21 23,3 28 35 35 58,3 70 7 9,3

Cách phân biệt inox 201 và 304

Chúng ta sẽ có những cách phân biệt inox 201 và inox 304 như sau:

Chống ăn mòn: Hàm lượng mangan của inox 201 thấp hơn so với inox 304 khoảng 2%, nên điều này làm cho khả năng chống ăn mòn của inox 304 vượt trội hơn so với inox 201. Yếu tố Chrome và lưu huỳnh trên bề mặt kháng rỗ. Chất Chromium có khả năng chống lại ăn mòn của thép không gỉ, lưu huỳnh sẽ giảm quá trình này. Hai loại thép này có tỷ lệ nguyên tố lưu huỳnh tương tự, khả năng kháng rỗ trên bề mặt inox 201 thấp hơn so với inox 304

Màu sắc bề mặt: Bởi hàm lượng mangan tròn trong inox 201 cao hơn nên sẽ làm cho màu sắc sẽ tối hơn so với inox 304. Sự khác biệt này không dễ thấy bằng mặt thường nên cả hai loại inox này được dùng trong sản xuất khung gương.

Độ bền: Về phương diện độ bền thì inox 201 có độ bền tốt hơn so với inox 304. Chính vì điều này nên rất nhiều người tiêu dùng lựa chọn inox 201 bởi chất lượng và giá cả cũng rất phải chăng.

Một số cách phân biệt 201 và 304 bạn có thể tham khảo:

  • Mắt thường: Inox 201 sẽ có màu ngoài sáng bóng hơn so với inox 304, inox 304 sẽ có phần hơi đục. Sự khác biệt này không quá lớn nên gây nhiều khó khăn khi nhận biết
  • Bao bì sản phẩm: Ở mỗi bao bì sản phẩm đều sẽ ghi rõ inox được sử dụng  Bạn cần chú ý đến CO và CQ. CO là chứng chỉ hàng hóa, CQ sẽ là chứng chỉ chất lượng chú ý hai phần này bạn sẽ biết được đâu là 201 và 304.
  • Dùng tia lửa mài: Sử dụng máy cầm tay để tiến hành mài sản phẩm, bạn cần chú ý đến tia lửa. Nếu xuất hiện tia lựa dày thì đó sẽ là inox 201, còn tia lửa ít thì sẽ là inox 304
  • Sử dụng axit: Sử dụng một lượng axit nhỏ vào inox, sau khoảng 5s inox 201 sẽ xảy ra phản ứng sủi bọt và chuyển thành màu hồng. Còn nếu không xảy ra phản ứng gì là inox 304
  • Dùng thuốc thử chuyên dụng: Nhỏ một lượng thuốc thử để có thể phân biệt được inox 201 sẽ có màu đỏ gạch. Còn nếu là inox 304 thì sẽ không làm đổi màu dung dịch.

Trên đây là một số thông tin cơ bản mà ATECH Việt Nam muốn gửi đến bạn về inox 304, cách phân biệt cùng với bảng tra trọng lượng inox 304 và  trọng lượng riêng của inox 304. Hi vọng những thông tin trên sẽ trở nên có ích với bạn.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Giao nhận tận nơi​

Hỗ trợ 24/7