Rất nhiều người muốn biết cách so sánh nhôm 5052 và 6061 để có sự ứng dụng phù hợp nhất. Vậy trong bài viết dưới đây, ATECH sẽ giúp bạn đưa ra một số cách để phân biệt hai loại nhôm 5052 và 6061 nhé.
Tìm hiểu đôi nét về nhôm 5052 và 6161
Để có thể so sánh nhôm 5052 và 6061, chúng ta cần phải biết một vài thông tin cơ bản về nó.
Nhôm 5052 nghĩa là gì?
Nhôm 5052 chính là hợp kim Al, Mg và Cr, trong đó Mg chính là yếu tố chính giúp gia tăng ưu điểm chống ăn mòn. Đặc biệt là ở môi trường nước muối cho hợp kim. Nhôm 5052 biến dạng không hóa bền và nó được làm cứng bằng cách làm nguội.
Tấm nhôm 5052 ở hữu độ bền vừa phải
Loại nhôm 5052 sở hữu độ bền vừa phải, nhưng khả năng chống ăn mòn vượt trội. Bên cạnh đó, hợp kim nhôm 5052 còn có độ dẻo cao, cùng khả năng gia công tốt. Nhôm 5052 còn được xem là nhôm anode, bởi vì chất lượng bề mặt hợp kim sau khi anode hóa rất tốt.
Các nguyên tố cấu tạo nên hợp kim nhôm 5052 gồm có 97.2% là nhôm, 2.5% là magie và 0.25% là crom. Loại nhôm 5052 chính là hợp kim có tính nhạy cảm với nhiệt độ cao và nó lý tưởng ở nhiệt độ thấp. Nhôm 5052 có tính dẫn điện thường bằng khoảng 33% so với độ dẫn điện của đồng, ở nhiệt độ sôi ở 650oC.
Tìm hiểu về nhôm 6061
Hợp kim nhôm 6061 chính là dòng sản phẩm được sản xuất từ nhôm AL chiêm 96%, cùng với các nguyên tố khác như đồng,crom, sắt, Magie, Mangan, silic, thiếc,… Chủ yếu trong 6061 là hợp kim silicon, magiê và nhôm. Sự pha trộn của các nguyên tố này đã tạo nên một hợp kim đa dụng.
Nhôm 6061 có khả năng chống ăn mòn cao
Nhôm 6061 có khả năng chống ăn mòn cao, dễ hàn cùng tính chất định hình tốt điều kiện ủ và điều kiện độ cứng T4. Loại nhôm 6061 được sử dụng cho tất cả các ứng dụng kết cấu, ví dụ như là hàng không, bán dẫn, đồ gá lắp hoặc cố định. Bên cạnh đó, nó còn dùng cho linh kiện cơ khí, tự động hóa, khuôn gia công thực phẩm và khuôn gia công chế tạo. Đây chính là loại nhôm được sử dụng rộng rãi nhất trên thị trường hiện nay.
Các cách giúp bạn so sánh nhôm 5052 và 6061
Để so sánh nhôm 5052 và 6061 bạn có thể dựa trên thành phần hóa học, tính chất vật lý, tính chất hóa học hoặc là phương pháp thực nghiệm,…
So sánh nhôm 5052 và 6061 bằng bảng thành phần hóa học
Các thành phần | Nhôm 5052 | Nhôm 6061 |
Magnesium (Mg) | 2.20-2.80% | 0.80 – 1.20 % |
Silicon (Si) | 0.0- 0.25% | 0.40 – 0.80 % |
Iron (Fe) | 0.0-0.40% | 0.0 – 0.70 % |
Copper (Cu) | 0.0 – 0.10% | 0.15 – 0.40 % |
Chromium (Cr) | 0.15-0.35% | 0.04 – 0.35 % |
Zinc (Zn) | 0.0 – 0.10% | 0.0 – 0.25 % |
Titanium (Ti) | 0 | 0.0 – 0.15 % |
Manganese (Mn) | 0.0 – 0.10% | 0.0 – 0.15 % |
Other (Each) | 0.0 – 0.05% | 0.0 – 0.05 % |
Others (Total) | 0.0 – 0.15% | 0.0 – 0.15% |
Aluminium (Al) | Còn lại | Còn lại |
Phân biệt nhôm 5052 và nhôm 6061 bằng tính chất vật lý
Tính chất vật lý | Nhôm 5052 | Nhôm 6061 |
Nhiệt độ sôi | 650 °C | 650 °C |
Sự dãn nở nhiệt | 23.7 x10-6 /K | 23.4 x10-6 /K |
Đàn hồi | 70 GPa | 70 GPa |
Hệ số dẫn nhiệt | 138 W/m.K | 166 W/m.K |
Điện trở | 0.0495 x10-6 Ω .m | 0.040 x10-6 Ω .m |
Cách so sánh nhôm 5052 và 6061 bằng tính chất cơ học
Tính chất cơ học | Nhôm 5052 | Nhôm 6061 |
Ứng suất phá hủy | 130 Min MPa | 240 Min MPa |
Độ bền kéo đứt | 210 – 260 Min MPa | 260 Min MPa |
Độ cứng | 61 HB | 95 HB |
So sánh nhôm 5052 và 6061 bằng độ cứng
Nhôm 6061 thường có độ cứng trung bình là khoảng 95HB, còn nhôm 5052 thì ó độ cứng là 61HB. Chính vì vậy nên nhôm 6061 sẽ cứng hơn nhôm 5052. Chúng ta cũng có thể kiểm tra độ cứng bằng cách gõ hai tấm nhôm vào nhau, nếu tấm nhôm nào bị móp nhiều hơn là độ cứng thấp hơn.
Phân biệt nhôm 5052 và nhôm 6061 bằng màu sắc
Thường thì nhôm 6061 sẽ có màu đậm hơn so với nhôm 5052, nhưng chỉ có thể so sánh được màu sắc khi chúng cùng một nơi sản xuất.
Nhận biết nhôm 5052 và 6061 bằng sự khác biệt về cách sử dụng
- Nhôm 5052: Nó chứa 2,5% Mg, đây chính là một trong những hợp kim có độ bền cao nhất so với các loại hợp kim biến dạng không hóa bền. Nhôm 5052 được ứng dụng phổ biến để sản xuất vỏ bọc điện, đồ gia dụng, bộ phận biển, thiết bị thực phẩm, thùng nhiên liệu, tủ lạnh, cửa chớp bão, ống máy bay và hàng rào.
- Nhôm 6061: Đây chính là một loại hợp kim được sử dụng phổ biến nhất trong thị trường hiện nay. Các thành phần chính của nhôm 6061 chính là Mg và Si. Loại nhôm này thường được sản xuất để làm khung xe tải, cấu kiện, linh kiện máy bay hoặc bộ phận máy.
Qua những chia sẻ phía trên của chúng tôi, bạn đã biết cách so sánh nhôm 5052 và 6061. Hai loại nhôm này tuy đều có tính phổ biến gần như nhau, nhưng đều chứa những đặc điểm riêng biệt. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nhôm 5052 hoặc 6061 thì liên hệ ngay ATECH để được tư vấn cụ thể nhé!