Trong quá trình xuất khẩu hoặc giao thương hàng hóa, luôn cần một tên gọi hay mã dùng chung của các loại nhôm. Vậy nên hãy cùng ATECH tìm hiểu xem mã HS thanh nhôm định hình là như thế nào trong bài viết dưới đây nhé.
Định nghĩa mã HS là như thế nào?
Mã HS chính là mã số để giúp phân loại hàng hóa nhập khẩu trên toàn Thế Giới. Mỗi mã đều phải tuân theo hệ thống phân loại hàng hóa, điều này do Hải quan Thế giới WCO phát hành. Nó có tên gọi là “Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa” và tên tiếng anh là Harmonized Commodity Description and Coding System. Nhờ vài mã số này, cơ quan hải quan sẽ thực hiện áp thuế xuất nhập khẩu tương ứng cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cũng có thể thống kê được thương mại trong nước và xuất nhập khẩu.
Mã HS chính là mã số để giúp phân loại hàng hóa nhập khẩu trên toàn Thế Giới
Mục đích của Danh mục HS là:
- Giúp phân loại hàng hóa có hệ thống, xác định chính xác được nhôm phế liệu bao nhiêu 1kg cho từng loại.
- Thống nhất mã số áp dụng cho các loại hàng hóa ở mọi các quốc gia.
- Thống nhất các hệ thống thuật ngữ, ngôn ngữ hải quan. Điều này giúp cho mọi người dễ hiểu và đơn giản hơn hóa công việc của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Giúp cho các cuộc đàm phán, hiệp ước thương mại giữa cơ quan hải quan các nước được thuận lợi hơn.
Hệ thống mã HS hiện đang được phân loại trên 98% hàng hóa trong thương mại quốc tế. Và phiên bản mã mới nhất có hiệu lực bắt đầu từ ngày 01/01/2012. Hệ thống này cũng đã trải qua 4 lần sửa đổi trước đó, vào các năm 1992, 1996, 2002 và 2006. Hiện tại có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, cùng ác tổ chức quốc tế như Phòng Thống kê Liên hợp quốc và Tổ chức thương mại thế giới đang sử dụng Danh mục HS.
Tìm hiểu về mã HS thanh nhôm định hình
Sau khi đã hiểu được mã HS là như nào? vậy hãy xem từng loại mã HS thanh nhôm định hình nhé.
Các định nghĩa sử dụng trong mã HS thanh nhôm định hình
Thanh và que
Đây là các sản phẩm được ép đùn, cán, kéo hoặc rèn, nó không ở dạng cuộn. Thường thì mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài. Và hình dạng mặt cắt sẽ thường là bầu dục, hình tròn, chữ nhật, vuông, tam giác hoặc cũng có thể là đa giác đều lồi. Nó có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi và hai cạnh kia sẽ thẳng, song song và chiều dài bằng nhau.
Các sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật , vuông, đa giác hoặc tam giác thì có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài. Còn chiều dày của các sản phẩm có mặt cắt ngang hình chữ nhật, thì bắt buộc trên 1/10 chiều rộng. Khái niệm này cũng được áp dụng cho tất cả sản phẩm được đúc hoặc là thiêu kết có cùng hình dạng hoặc kích thước.
Nhôm hình dạng thanh và que
Dạng hình
Sẽ là các sản phẩm được ép đùn, kéo, cán hoặc được tạo hình ở dạng cuộn hoặc không. Mặt cắt ngang của nó đều nhau dọc theo chiều dài. Khác với định nghĩa dây, tấm, lá, thanh, que, dải, lá mỏng, ống hoặc ống dẫn. Khái niệm này cũng có thể áp dụng cho các sản phẩm được đúc hoặc thiêu kết, có cùng hình dạng và nó đã được gia công thêm sau khi sản xuất. Nhưng nhớ là trừ cách cắt gọt đơn giản hoặc cạo gỉ. Và cùng điều kiện là chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của nhóm khác.
Hình dạng dây
Các sản phẩm này sẽ có mặt cắt ngang đặc đều nhau dọc theo chiều dài. Hình dạng của nó là bầu dục, hình tròn, chữ nhật, tác giác hoặc cũng có thể là đa giác đều lồi. Thường thì chúng có hai cạnh đối diện là vòng cung lồi, còn hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau song song.
Hình dạng tấm, lá, dải và lá mỏng
Đây là các sản phẩm có bề mặt được làm phẳng, nó có thể ở dạng cuộn hoặc không. Thường thì có mặt cắt ngang đặc hình chữ nhật nhưng trừ hình vuông. Hoặc cũng có thể là không có các góc được làm tròn, kể cả là hình chữ nhật biến dạng. Nó có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, cùng hai cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song, cụ thể:
- Với dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông) chiều dày này không quá 1/10 chiều rộng.
- Với các hình dạng khác nhưng trừ hình chữ nhật và hình vuông. Với mọi kích thước, với điều kiện thì chúng không mang đặc tính của mặt hàng, hoặc là sản phẩm của nhóm khác.
Ngoài những mặt hàng khác, các nhóm 76.07 và 76.06 cũng áp dụng cho các tấm, lá, dải và lá mỏng. Đã gia công theo hình mẫu (ví dụ, rãnh, caro, gân, hình giọt nước, hình thoi, hình núm). Các sản phẩm đó được khoan, đánh bóng, gấp nếp hoặc là mạ. Với điều kiện là bằng cách đó chúng sẽ không mang các đặc tính của mặt hàng hoặc là sản phẩm của nhóm khác.
Hình ống và ống dẫn
Đây sẽ là các sản phẩm rỗng, cuộn hoặc không. Chúng thường có mặt cắt ngang rỗng, đều nhau dọc theo chiều dài, mặt cắt là hình tròn, bầu dục, chữ nhật ( và kể cả hình vuông). Cũng có thể là tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, có độ dày thành ống bằng nhau. Tất cả sản phẩm có mặt cắt ngang là hình chữ nhật (bao gồm cả hình vuông). Hoặc là tam giác đều hoặc đa giác đều lồi, nó có thể có góc được làm tròn dọc theo chiều dài và đều được coi là ống hay ống dẫn. Nhưng với điều kiện là mặt cắt ngang bên trong và bên ngoài đồng tâm, đồng hướng và đồng dạng. Ống và ống dẫn có mặt cắt như vậy sẽ được đánh bóng, tráng, ren, khoan, thắt lại, uốn cong, nở ra, hình côn hoặc nối với các mép bích, đai hoặc vòng.
Tìm hiểu chú giải phân nhóm
- Nhôm, không hợp kim: Là kim loại có hàm lượng nhôm chiếm ít nhất là 99% được tính theo trọng lượng. Kèm với điều kiện là hàm lượng của bất kỳ nguyên tố nào khác cũng không vượt quá giới hạn nêu trong bảng sau:
Bảng các nguyên tố khác | |
Nguyên tố | Hàm lượng giới hạn được tính theo trọng lượng (%) |
Sắt + silic | 1 |
Các nguyên tố khác, được tính cho mỗi nguyên tố | 0,1 |
- Hợp kim nhôm: Đây chính là vật liệu kim loại mà trong đó hàm lượng chứa nhôm lớn hơn so với các nguyên tố khác tính theo trọng lượng. Với các điều kiện: Hàm lượng của ít nhất 1 trong số các nguyên tố khác hoặc là của sắt với silic phải lớn hơn giới hạn nêu ở bảng trên; Hoặc tổng hàm lượng của các nguyên tố khác ở trong thành phần cũng phải vượt quá 1% tính theo trọng lượng.
Hệ thống mã HS thanh nhôm định hình
Hệ thống mã HS thanh nhôm định hình sẽ được thống kê trong bảng dưới đây.
Mã Số | Mô tả |
7601 | Nhôm chưa gia công. |
76011000 | – Nhôm, không hợp kim |
76012000 | – Hợp kim nhôm |
76020000 | Phế liệu và mảnh vụn nhôm. |
7603 | Bột và vảy nhôm. |
760320 | – Bột có cấu trúc vảy nhôm; vảy |
76032010 | – – Vảy nhôm |
7604 | Nhôm ở dạng thanh, hình hoặc que |
760410 | – Bằng nhôm, không hợp kim |
– Bằng hợp kim nhôm | |
76042120 | – – – Thanh đệm bằng nhôm (dạng hình rỗng với một mặt là có đục lỗ nhỏ dọc theo toàn bộ chiều dài) |
7605 | Dây nhôm |
– Bằng nhôm, không hợp kim | |
– Bằng hợp kim nhôm | |
7606 | Nhôm ở dạng tấm, dải hoặc lái, có chiều dày trên 0,2 mm. |
760611 | – – Bằng nhôm, không hợp kim |
760612 | – – Bằng hợp kim nhôm |
76061220 | – – – Đế bản nhôm, chưa nhạy, được dùng trong công nghệ in |
– – – Dạng lá | |
76061233 | – – – – Loại khác, từ hợp kim nhôm 5082 hoặc 5182, có chiều rộng trên 1m, dạng cuộn |
– Loại khác | |
76069100 | – – Bằng nhôm, không hợp kim |
76069200 | – – Bằng hợp kim nhôm |
7607 | Nhôm lá mỏng (đã hoặc chưa được in hoặc bồi trên giấy, plastic, bìa hoặc vật liệu bồi tương tự) có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm |
76072010 | – – Nhôm lá mỏng cách nhiệt |
7608 | Các loại ống và ống dẫn từ nhôm |
76081000 | – Bằng nhôm, không hợp kim |
76082000 | – Bằng hợp kim nhôm |
76090000 | Các phụ kiện để ghép nối của ống hoặc là ống dẫn (ví dụ, nối khuỷu, khớp nối đôi, măng sông) bằng nhôm |
7610 | Các kết cấu bằng nhôm (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) cùng các bộ phận của các kết cấu bằng nhôm (ví dụ, cầu và nhịp cầu, tháp, mái nhà, cột lưới, khung mái, cửa ra vào và cửa sổ. Cũng như các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ |
76110000 | Các loại bể chứa, bình chứa, két hoặc là các loại tương tự. Nó dùng để chứa các loại vật liệu (trừ khí nén hoặc là khí hóa lỏng). Thường có dung tích lên hơn 300 lít, bằng nhôm, đã hoặc chưa được lót, cách nhiệt, nhưng lại chưa lắp ghép với các thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt. |
76130000 | Các loại thùng chứa khí nén hoặc là khí hóa lỏng bằng nhôm |
7614 | Dây bện tao, băng tết, cáp và các loại tương tự, bằng nhôm, cũng chưa cách điện. |
7615 | Bộ nhà bếp hoặc là các loại đồ gia dụng khác bằng nhôm; miếng dùng để cọ rửa; bao tay và các loại tương tự từ nhôm; đồ trang bị ở trong nhà vệ sinh cùng các bộ phận của chúng, bằng nhôm. |
7616 | Các sản phẩm khác bằng nhôm. |
– Loại khác | |
76169100 | – – Tấm đan, lưới và rào, phên, bằng dây nhôm |
76169920 | – – – Nhôm dùng bịt đầu ống loại phù hợp dùng để sản xuất bút chì |
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về mã HS thanh nhôm định hình. Nếu bạn còn bất thì thắc mắc nào liên quan đến mã HS thanh nhôm hãy liên hệ ATECH để được tư vấn cụ thể nhé!